ĐÁ MỸ NGHỆ THỊNH HƯNG NINH BÌNH, Đơn vị tư vấn, xây dựng Cột đá Nhà thờ họ, Cổng đá Nhà thờ họ/Nhà thờ tổ HÀNG ĐẦU tại Việt Nam hiện nay. Xin chia sẻ và giới thiệu tới quý khách hàng #57 mẫu câu đối cổng nhà thờ họ (Cột đá đồng trụ Nhà thờ họ) được nhiều thầy phong thủy, gia đình, dòng tộc đặt chúng tôi chạm khắc trên những mẫu cổng đá trên khắp cả nước thời gian qua:
Câu đối Cột đá, Cổng đá hay và ý nghĩa
Nội dung
Trên cột đá, việc chạm khắc câu đối là một phần quan trọng trong kiến trúc truyền thống và tâm linh của người Việt. Câu đối thường được chạm khắc bằng chữ Hán hoặc chữ âm Hán (Hán Nôm), tượng trưng cho những điều con cháu muốn nhắn gửi với tổ tiên, ông bà. Ngoài ra, đó cũng có thể là lời nhắc nhở con cháu trần thế phải biết uống nước nhớ nguồn và luôn nhớ về nguồn cội, noi gương tổ tiên.
Dưới đây là một số mẫu câu đối hay và ý nghĩa nên chạm khắc trên cột đá:
- “Chính khí văn chương thành chỉ trụ, Cố gia phong phạm tự trinh dân.”: Câu đối này tượng trưng cho vẻ đẹp của văn chương, sự ngay thẳng và tinh thần truyền thống của gia đình.
- “Gốc cành trăm đời vun phúc lớn, Rường cột một nhà nức tiếng thơm.”: Câu đối này thể hiện lòng biết ơn và tôn kính đối với tổ tiên, ông bà, và mong muốn con cháu luôn thịnh vượng và hạnh phúc.
Những câu đối này không chỉ thể hiện tính thẩm mỹ mà còn mang ý nghĩa tâm linh và văn hóa sâu sắc. 😊🙏 Dưới đây là danh sách các câu đối hay và ý nghĩa quý khách cần tham khảo để xây dựng cột, cổng cho Nhà thờ họ; từ đường; bảo điện; điện thờ; khu lăng thờ;…
1. Chữ và âm Hán
德大教傢祖宗盛
功膏開地後世長
Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh,
Công cao khai địa hậu thế trường.
Dịch Nghĩa
Công cao mở đất lưu hậu thế
Đức cả rèn con rạng tổ tông.
2. Chữ và âm Hán
本根色彩於花叶
祖考蜻神在子孙
Bản căn sắc thái ư hoa diệp
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
Dịch Nghĩa
Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá
Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con
3. Chữ và âm Hán
有開必先明德者遠矣
克昌厥後继嗣其煌之
Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ
Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi
Dịch Nghĩa
Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,
Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.
4. Chữ và âm Hán
木出千枝由有本
水流萬派溯從源
Mộc xuất thiên chi do hữu bản,
Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên
Dịch Nghĩa
Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc
Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn
5. Chữ và âm Hán
梓里份鄉偯旧而江山僧媚
松窗菊徑归来之景色添春
Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ
Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân
Dịch Nghĩa
Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,
Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân
6. Chữ và âm Hán
欲求保安于後裔
須凭感格於先灵
Dục cầu bảo an vu hậu duệ
Tu bằng cảm cách ư tiên linh
Dịch Nghĩa
Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ
Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành
7. Chữ và âm Hán
百世本枝承旧荫
千秋香火壮新基
Bách thế bản chi thừa cựu ấm
Thiên thu hương hoả tráng tân cơ
Dịch Nghĩa
Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
Nền nay vững, để hương khói nghìn thu
8. Chữ và âm Hán
德承先祖千年盛
愊荫兒孙百世荣
Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
Phúc ấm nhi tôn bách thế gia
Dịch Nghĩa
Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh
Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.
9. Chữ và âm Hán
族姓贵尊萬代長存名继盛
祖堂灵拜千年恒在德流光
Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh
Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.
Dịch Nghĩa
Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ
Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng
10. Chữ và âm Hán
祖德永垂千载盛
家风咸乐四时春
Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh
Gia phong hàm lạc tứ thời xuân
Dịch Nghĩa
Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh
Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.
Lắp đặt Cột đá, Chiếu đá và Rồng đá cho Nhà thờ họ Trần Văn, Bình Lục, Hà Nam
11. Chữ và âm Hán
木本水源千古念
天经地义百年心
Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm
Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm
12. Chữ và âm Hán
萬古功成名顯达
千秋德盛姓繁荣
Vạn cổ công thành danh hiển đạt
Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh
13. Chữ và âm Hán
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;
Hải khoát nan thù cúc dục ân.
14. Chữ và âm Hán
义仁积聚千年盛
福德栽培萬代亨
Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh
Phúc đức tài bồi vạn đại hanh
15. Chữ và âm Hán
父母恩义存天地
祖考蜻神在子孙
Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
16. Chữ và âm Hán
上不负先祖贻流之庆
下足为後人瞻仰之标
Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh
Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu
Dịch Nghĩa
Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,
Dưới nêu gương con cháu noi theo.
17. Chữ và âm Hán
鞠育恩深东海大
生成义重泰山膏
Cúc dục ân thâm Đông hải đại
Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao
18. Chữ và âm Hán
山水蜻高春不盡
神仙樂趣境長生
Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,
Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh
19. Chữ và âm Hán
象山德基門戶詩禮憑舊蔭
郁江人脈亭皆芝玉惹莘香
Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,
Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.
Dịch Nghĩa
Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,
Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau
20. Chữ và âm Hán
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức
Hải khoát nan thù cúc dục Ân
21. Chữ và âm Hán
先祖芳名留國史
子宗積學繼家風
Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử
Tử tôn tích học kế Gia phong
22. Chữ và âm Hán
祖昔培基功騰山高千古仰
于今衍派澤同海濬億年知
Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,
Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.
Dịch Nghĩa
Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,
Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.
23. Chữ và âm Hán
福生富貴家亭盛
祿進榮華子宗興
Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,
Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.
24. Chữ và âm Hán
學海有神先祖望
書山生聖子孙明
Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,
Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.
25. Chữ và âm Hán
長存事業恩先祖
永福基圖義子孙
Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,
Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.
26. Chữ và âm Hán
祖功開地光前代
宗德栽培喻后昆
Tổ công khai địa quang tiền đại;
Tông đức tài bồi dụ hậu côn.
Dịch Nghĩa
Tổ tiên công lao vang đời trước
Ông cha đức trí tích lớp sau
27. Chữ và âm Hán
功在香村名在譜
福留孙子德留民
Công tại Hương thôn, danh tại phả;
Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.
28. Chữ và âm Hán
鳳求凰百年樂事
男嫁女一代新風
Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sự
Nam giá nữ nhất đại tân phong.
Dịch Nghĩa
Trăm năm vui việc Phượng cầu Hoàng
Một đời đổi mới nam cưới nữ.
29. Chữ và âm Hán
紅葉題詩傳厚意
赤繩系足結良緣
Hồng diệp đề thi truyền hậu ý
Xích thằng hệ túc kết lương duyên.
Dịch Nghĩa
Lá thắm đề thơ truyền ý kín
Chỉ hồng chân buộc kết duyên lành.
30. Chữ và âm Hán
花燭交心互勉志
英才攜手共圖強
Hoa chúc giao tâm hỗ miễn chí
Anh tài huề thủ cộng đồ cường.
Dịch Nghĩa
Đuốc hoa lòng kết nên rèn chí
Tài giỏi tay trao quyết đến giầu.
31. Chữ và âm Hán
破舊俗婚事簡辨
樹新風致富爭先
Phá cựu tục hôn sự giản biện
Thụ tân phong chí phú tranh tiên.
Dịch Nghĩa
Bỏ tục xưa, cưới xin đơn giản
Nêu gương mới, lầm giầu là đầu.
32. Chữ và âm Hán
柳暗花明春正半
珠聯碧合影成雙
Liễu ám hoa minh xuân chính bán
Châu liên bích hợp ảnh thành song.
Dịch Nghĩa
Liễu rậm hoa tươi, xuân mới nửa
Châu liền thành chuỗi, ảnh thành đôi.
33. Chữ và âm Hán
宜國宜家新婦女
能文能武好男儿
Nghi quốc nghi gia tân phụ nữ
Năng văn năng vũ hảo nam nhi
Dịch Nghĩa
Thuận nước, thuận nhà, phụ nữ mới
Hay văn, hay vũ, nam nhi tài.
34. Chữ và âm Hán
婚締自由移舊俗
禮行平等樹新風
Hôn đế tự do, bỏ tục xưa
Lễ hành bình đẳng thụ thân phong
Dịch Nghĩa
Hôn nhân tự do, bỏ tục xưa
Giao tiếp bình đẳng, nêu gương mới.
35. Chữ và âm Hán
勤勞手足患懮少
恩愛夫妻歡樂多
Cần lao thủ túc hoạn ưu thiểu
Ân ái phu thê hoan lạc đa
Dịch Nghĩa
Lao động chân tay, lo lắng ít
Ái ân chồng vợ, sướng vui nhiều.
36. Chữ và âm Hán
百年恩愛雙心結
千里姻緣一線牽
Bách niên ân ái song tâm kết
Thiên lý nhân duyên nhất tuyến khiên.
Dịch Nghĩa
Trăm năm ân ái, hai lòng buộc
Ngàn dặm nhân duyên, một sợi ràng.
37. Chữ và âm Hán
愛貌愛才尤愛志
知人知面更知心
Ái mạo ái tài vưu ái chí
Tri nhân tri diện cánh tri tâm.
Dịch Nghĩa
Yêu vẻ, yêu tài, càng yêu chí
Biết người, biết mặt, lại biết lòng.
38. Chữ và âm Hán
作婦須知勤儉好
治家應教紫孫賢
Tác phụ tu tri cần kiệm hảo
Trị gia ưng giáo tử tôn hiền.
Dịch Nghĩa
Làm vợ nên hay cần kiệm giỏi
Trị nhà phải dạy cháu con hiền.
39. Chữ và âm Hán
詩詠河洲鳩喜集
經傳桂里鳳和鳴
Thi vịnh hà châu cưu hỉ tập
Kinh truyền quế lý Phượng hoà minh.
Dịch Nghĩa
Thơ vịnh bãi sông cưu đến họp
Kinh truyền rừng quế Phượng cùng kêu.
40. Chữ và âm Hán
相親相愛青春永
同德同心幸福長
Tương thân tương ái thanh xuân vĩnh
Đồng đức đồng tâm hạnh phúc trường
Dịch Nghĩa
Tương thân, tương ái, thanh xuân mãi
Đồng đức, đồng tâm, hạnh phúc dài.
41. Chữ và âm Hán
容貌心齡雙俊秀
才華事業兩風流
Dung mạo tâm linh song tuấn tú
Tài hoa sự nghiệp lưỡng phong lưu
Dịch Nghĩa
Dung mạo, tâm hồn, đôi tuấn tú
Tài hoa, sự nghiệp, cặp phong lưu.
42. Chữ và âm Hán
互敬互愛互相學習
同德同心同建家庭
Hỗ kính hỗ ái hỗ tương học tập
Đồng đức đồng tâm đồng kiến gia đình.
Dịch Nghĩa
Lẫn kính, lẫn yêu, lẫn giúp học tập
Cùng đức, cùng lòng, cùng xây gia đình.
43. Chữ và âm Hán
同心同德美滿夫婦
克儉克勤幸福鴛鴦
Đồng tâm đồng đức mỹ mãn phu phụ
Khắc kiệm khắc cần hạnh phúc uyên ương
Dịch Nghĩa.
Cùng lòng, cùng đức, vợ chồng mỹ mãn
Biết cần, biết kiệm hạnh phúc uyên ương.
44. Chữ và âm Hán
恩愛夫妻情似青山不老
幸福半侶意如碧水長流
Ân ái phu thê tình tự thanh sơn bất lão
Hạnh phúc bất lữ ý như bích thủy trường lưu
Dịch Nghĩa
Ân ái vợ chồng, tình tựa non xanh trẻ mãi
Hạnh phúc đôi lứa, ý như nước biếc chảy hoài.
45. Chữ và âm Hán
男尊女女尊男男幫助
夫敬妻妻敬夫夫德妻賢
Nam tôn nữ nữ tôn nam nam bang nữ trợ
Phu kính thê thê kính phu phu đức thê hiền.
Dịch Nghĩa
Nam trọng nữ, nữ trọng nam, nam giúp nữ đỡ
Chồng kính vợ, vợ kính chồng, chồng đức, vợ hiền.
46. Chữ và âm Hán
惟求愛永恒一生同伴侶
但愿人長九千里共嬋娟
Duy cầu ái vĩnh hằng nhất sinh đồng bạn lữ
Đản nguyện nhân trường cửu thiên lý cộng thiền quyền.
Dịch Nghĩa
Mong tình yêu vĩnh hằng, một đời cùng đôi lứa
Muốn người lâu hưởng thọ, ngàn dặm với thiền quyên.
47. Chữ và âm Hán
鳥語花香仲春一幅天然畫
賓歡主樂嘉客滿堂錦上花
Điểu ngữ hoa hương xuân nhất bức thiên nhiên hoạ
Tân hoan chủ lại gia khách mãn đường cẩm thượng hoa.
Dịch Nghĩa
Chim hót, hoa hương, một bức thiên nhiên xuân vẽ
Khách vui, chủ sướng đầy nhà rực rỡ gấm hoa.
48. Chữ và âm Hán
鴛鴦對舞
鸞鳳和鳴
Uyên ương đối vũ
Loan phượng hoà minh
Dịch Nghĩa
Uyên ương múa đôi
Loan phượng hoà tiếng.
49. Chữ và âm Hán
月圓花好
鳳舞龍飛
Nguyệt viên hoa hảo
Phượng vũ long phi
Dịch Nghĩa
Trăng tròn hoa đẹp
Phượng múa rồng bay.
50. Chữ và âm Hán
男婚女嫁
夫德妻賢
Nam hôn nữ giá
Phu đức thê hiền
Dịch Nghĩa
Trai cưới gái gả
Chồng đức vợ hiền.
51. Chữ và âm Hán
志同道合
意厚情長
Chí đồng đạo hợp
ý hậu tình trường.
Dịch Nghĩa
Chí cùng ý hợp
Ý sâu tình dài.
52. Chữ và âm Hán
東風入戶
喜氣盈門
Đông phong nhập hộ
Hỉ khí doanh môn
Dịch Nghĩa
Gió đông vào nhà
Khí lành đầy cửa.
53. Chữ và âm Hán
志同道合
花好月圓
Chí đồng đạo hợp
Hoa hảo nguyệt viên.
Dịch Nghĩa
Chí cùng đạo hợp
Hoa đẹp trăng tròn.
Lắp Cột đá đồng trụ, Bậc thềm đá, Cột đá vuông cho Nhà thờ họ 3 gian
54. Chữ và âm Hán
椿影已隨雲氣散
鵑聲猶帶月光寒
Xuân ảnh dĩ tuỳ vân khí tán
Quyên thanh do đới nguyệt quang hàn.
Dịch Nghĩa
Xuân ảnh đã theo cùng vân khí
Quyên thanh như lạnh quyện trăng quang.
55. Chữ và âm Hán
花樂萱幃春去早
光寒婺宿夜來沈
Hoa lạc huyên vi xuân khứ tảo
Quang hàn vụ túc dạ lai trầm.
Dịch Nghĩa
Hoa rụng màn huyên xuân đi sớm
Quang hàn sao vụ tối đến chìm.
56. Chữ và âm Hán
寶婺雲迷粧閣冷
萱花霜萎繡幃寒
Bảo vụ vân mê trang các lãnh
Huyên hoa sương uỷ tú vi làn.
Dịch Nghĩa
Sao quí mây mờ trang các lạnh
Hoa huyên sương giá dệt màn hàn.
57. Chữ và âm Hán
萱謝北堂寒霧鎖
婺沈西海暮煙封
Huyên tạ bắc đường hàn vụ toả
Vụ trầm tây hải mộ yên phong.
Dịch Nghĩa
Huyên dã bắc đường sương lạnh khóa
Vụ chìm tây hải khói chiều phong.
TỔNG HỢP MẪU CỘT ĐÁ NHÀ THỜ HỌ ĐẸP
Cột đá nhà thờ họ là một phần quan trọng trong kiến trúc tâm linh của người Việt. Cột đá thường có ba loại chính trong kiến trúc nhà thờ họ:
- Cột đồng trụ đá: Đây là một biểu tượng thiêng liêng và cao quý không thể thiếu trong các công trình truyền thống, đặc biệt là nhà thờ họ. Cột đồng trụ đá thường đứng sừng sừng hai bên nhà từ đường, có cấu tạo như hai cây đuốc lớn. Ý nghĩa của cột đồng trụ đá là soi sáng cho dòng họ, nói lên ý chí mãnh liệt và sức mạnh to lớn của dòng họ, dòng tộc. Cột đồng trụ thường được chạm khắc hoa văn, họa tiết, hay những câu đối ý nghĩa.
- Cột hiên đá: Mẫu cột hiên đẹp bằng đá tự nhiên không chỉ có nhiệm vụ nâng đỡ, chống trụ kiến trúc đình làng mà còn góp phần tăng tính thẩm mỹ, đẹp mắt, uy nghiêm của đình, chùa, nhà thờ. Cột đá là một sự lựa chọn tốt để thay thế các loại cột gỗ, cột bê tông. Cột đá có tính bền chắc, khó nứt vỡ, không lo mối mọt, có thể đáp ứng được những yêu cầu về xây dựng kiến trúc. Không chỉ vậy, cột đá còn có thiết kế đẹp mắt, mẫu mã đa dạng, phù hợp với lối kiến trúc tâm linh nói chung.
- Cột cổng tam quan: Cột cổng tam quan là một phần vô cùng quan trọng, là nơi dẫn lối vào nhà từ đường. Cột cổng tam quan luôn được thiết kế cầu kỳ, chi tiết và chủ yếu được lựa chọn chất liệu bằng đá bởi chúng có màu sắc tự nhiên, tạo nên vẻ đẹp cổ kính, uy nghiêm. Thường được chạm khắc những câu đối là những điều mà con cháu muốn nói với ông bà tổ tiên.
Những cột đá đẹp và tinh tế vẫn tồn tại, là một phần không thể thiếu trong kiến trúc truyền thống của người Việt. Nếu bạn đang xem xét xây dựng một cột đá, hãy tìm hiểu thêm về các mẫu thiết kế để lựa chọn phù hợp với không gian và ý nghĩa của bạn! 😊🙏
TỔNG HỢP MẪU CỔNG ĐÁ NHÀ THỜ HỌ ĐẸP
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐÁ MỸ NGHỆ THỊNH HƯNG NINH BÌNH
Địa chỉ: Làng nghề Đá Ninh Vân, Hoa Lư, Ninh Bình (cách cổng đá 300m);
Điện thoại/Hotline: 0977.825.888
Website: https://damynghethinhhung.vn
Qúy khách tham khảo thêm: