TỔNG HỢP MẪU CỔNG ĐÁ ĐẸP, CỔNG TAM QUAN ĐÁ
Nội dung
- 1 TỔNG HỢP MẪU CỔNG ĐÁ ĐẸP, CỔNG TAM QUAN ĐÁ
- 1.1 Ý nghĩa xây dựng Cổng đá tự nhiên?
- 1.2 Các loại đá tự nhiên làm Cổng đá khối tại Làng đá Ninh Vân, Ninh Bình
- 1.3 Một số Bản vẽ thiết kế Cổng đá tự nhiên chuẩn phong thủy, thước lỗ ban
- 1.4 TOP #100+ Mẫu Cổng đá đẹp hiện nay cho Nhà thờ, Đình, Đền, Từ đường, Khu lăng mộ đá
- 1.4.1 Xây Cổng đá Nhà thờ họ lựa chọn mẫu cổng đẹp như thế nào?
- 1.4.2 Mẫu Cổng Lăng Mộ đá đẹp – Cổng đá 1 mái Tứ trụ đẹp
- 1.4.3 Mẫu Cổng vào Lăng Mộ đá – Cổng đá Lăng mộ Tổ
- 1.4.4 Xây Cổng đá đẹp, cổng 1 mái cho khu Lăng Mộ đá gia đình
- 1.4.5 Mẫu Cổng đá Lăng Mộ gia tộc Đinh Văn tại Nghệ An
- 1.4.6 Mẫu Cổng đá đẹp bằng đá xanh tự nhiên Thanh Hóa
- 1.4.7 Mẫu Cổng đá xanh rêu 1 mái Vũ Gia Chi Lăng Mộ
- 1.4.8 Cổng đá 1 mái đẹp đá xanh rêu 2024 – Cổng đá Lăng Mộ tổ
- 1.4.9 Cổng Đá Nhà thờ tổ – Từ đường Lê Tộc Đại Tôn
- 1.4.10 Mẫu Cổng đá 1 mái đẹp – Cổng đá Nhà thờ họ đẹp
- 1.4.11 Mẫu Cổng đá đẹp – Cổng đá 1 mái cho Lăng Mộ gia đình, dòng họ
- 1.4.12 Mẫu Cổng đá Tam Quan đẹp năm 2024 cho Đình làng – Bảo điện
- 1.4.13 Mẫu Cổng đá, Xây Cổng đá đẹp, chất lượng cao
- 1.4.14 Mẫu Cổng đá Nhà thờ họ Vũ Gia Tộc – Thiết kế Cổng đá Nhà thờ họ
- 1.4.15 Cổng đá cho Khu Lăng Mộ đá Công giáo đẹp 1 mái
- 1.4.16 Xây Nhà thờ họ bằng đá xanh tự nhiên nguyên khối – lắp ghép Nhà thờ đá đẹp
- 1.4.17 Xây Cổng đá tam quan tứ trụ đẹp tại Ninh Bình
- 1.4.18 Mẫu Cổng đá Lăng Mộ tứ trụ đẹp
- 1.4.19 Mẫu Cổng đá khối đẹp – Cổng đá tam quan
- 1.4.20 Mẫu Cổng đá khối cho Từ đường (Tổ đường) đẹp
- 1.4.21 Mẫu Cổng đá đẹp cho khu Lăng Mộ tổ – Mộ tổ đẹp
- 1.4.22 Mẫu Cổng đá 2 mái đẹp cho Nhà thờ – Từ đường
- 1.4.23 Mẫu Cổng đá 1 mái – Cổng đá tự nhiên cho Lăng Mộ gia tộc đẹp
- 1.4.24 Cổng đá Nhà thờ họ thiết kế theo Cổng tam quan bằng đá tự nhiên
- 1.4.25 Cổng đá đẹp với bức Bình phong ở gian giữa rất phong thủy và tâm linh
- 1.4.26 Cổng đá một mái – trụ biểu cho Lăng Mộ đá gia đình
- 1.4.27 TOP #3 Mẫu Cổng đá đẹp, ấn tượng năm 2023
- 1.4.28 Xây Cổng đá 2 mái giả cổ đẹp
- 1.4.29 Mẫu Cổng đá tự nhiên 1 mái đẹp cho khu Lăng Mộ đá gia đình
- 1.4.30 Thiết kế, xây dựng Cổng đá tam quan cho Đình làng – Cổng đá tự nhiên
- 1.4.31 Cổng đá tam quan hai mái đẹp
- 1.4.32 Mẫu Cổng đá 1 mái đẹp – Cổng đá xanh rêu cho Nhà thờ tổ ở Nghệ An
- 1.4.33 Mẫu Cổng đá tự nhiên – Cổng 1 mái Nhà thờ họ
- 1.4.34 Mẫu Cổng đá có 1 mái – Câu đối Cổng đá ý nghĩa
- 1.4.35 Cổng đá 1 mái đá xanh rêu – Lăng Mộ đá Thịnh Hưng
- 1.4.36 Bản vẽ chi tiết Cổng đá 1 mái cho khu Lăng Mộ đá gia đình
- 1.4.37 Mẫu cổng đá một mái đẹp – cổng đá tự nhiên
- 1.4.38 Cổng đá tam quan hai mái đẹp – cổ kính cho Bảo điện
- 1.4.39 Thiết kế Cổng đá hai mái đẹp cho Nhà thờ họ
- 1.4.40 Mẫu Cổng tam quan bằng đá xanh tự nhiên đẹp
- 1.4.41 Xây dựng Cổng đá tam quan đẹp cho Đình làng – đá xanh tự nhiên
- 1.4.42 Thiết kế chi tiết Cổng đá một mái đẹp cho Lăng mộ đá gia đình
- 1.4.43 Mẫu Cổng đá tam quan đẹp bằng đá xanh rêu tự nhiên
- 1.4.44 Mẫu Cổng đá tam quan đẹp, nguyên khối
- 1.4.45 Tổng hợp 57 Câu đối Cột đá, Cổng đá Nhà thờ họ phổ biến hiện nay
- 1.4.46 Mẫu Cổng đá tự nhiên đẹp – đá xanh rêu granite cho Nhà thờ họ
- 1.4.47 Mẫu Cổng đá cho Đình làng đẹp (Đá xanh rêu)
- 1.4.48 Thiết kế Cổng đá Lăng Mộ đá đẹp tại Ninh Bình
- 1.4.49 Mẫu Cổng đá tự nhiên một mái đẹp
- 1.4.50 Mẫu Cổng tứ trụ dạng tam quan cho Lăng mộ đá gia đình
- 1.4.51 Mẫu Cổng đá xanh rêu đẹp cho Khu Lăng Mộ
- 1.4.52 Thiết kế, phối cảnh Cổng đá xanh khối đẹp cho Nhà thờ tổ, Từ đường
- 1.4.53 Mẫu Cổng đá tò vò (xây cổng) cho Lăng Mộ đá đẹp
- 1.4.54 Mẫu Cổng đá Đình Làng (Chùa) và vai trò của cổng đá – 0977825888
- 1.4.55 Mẫu Cổng đá Lăng Mộ đẹp – đá xanh rêu cao cấp
- 1.4.56 Bản vẽ thiết kế Cổng đá Tam quan đẹp cho Đình Làng, Khu Lăng thờ
- 1.4.57 Cổng đá Lăng Mộ đá xanh rêu đẹp [mẫu cổng đá đẹp]
- 1.4.58 Mẫu Cổng đá đẹp Ninh Bình – Cổng đá Nhà thờ tổ, Từ đường
- 1.4.59 100+ Mẫu Cổng đá Nhà thờ họ, Cổng đá Từ đường, Đình, Chùa đẹp tại làng đá Ninh Bình
- 1.4.60 Mẫu Cổng đá hai mái đẹp cho Nhà thờ tổ, Từ đường
- 1.4.61 Mẫu Cổng đá Tam quan đá Đình Chùa
- 1.4.62 Xây cổng đá đẹp nguyên khối tại Ninh Bình
- 1.4.63 Mẫu Cổng đá Tò vò cho Lăng mộ đá đẹp (cổng đá tiêu biểu năm 2021)
- 1.4.64 Mẫu Cổng đá hai mái đẹp cho nhà thờ họ/tổ, Từ đường
- 1.4.65 Mẫu thiết kế, phối cảnh Cổng đá tam quan đẹp cho Khu Lăng mộ đá
- 1.4.66 Thiết kế, Xây Cổng đá Tam quan đẹp bằng đá xanh khối cho Đình, Chùa
- 1.5 Tổng hợp Các Câu Đối Cổng đá Hay và Ý nghĩa hiện nay cho Nhà thờ họ, Từ đường, khu Lăng thờ
- 1.6 Quy trình xây Cổng đá Nhà thờ họ, Đình, Đền
Đá mỹ nghệ Thịnh Hưng giới thiệu tới Quý khách hàng những MẪU CỔNG ĐÁ ĐẸP, CỔNG TAM QUAN ĐÁ hay được sử dụng cho Cổng của Nhà thờ họ/Từ đường, Đình, Chùa, Điện thờ, Bảo điện, Khu lăng thờ đá, Khu di tích lịch sử, Khu danh lam thắng cảnh, Cổng làng văn hóa,…. ĐÁ MỸ NGHỆ THỊNH HƯNG xin chân thành cảm ơn Quý khách đã tin tưởng và ủng hộ cho các Công trình Cổng đá ĐẸP của chúng tôi trong thời gian qua.
Ý nghĩa xây dựng Cổng đá tự nhiên?
Một quần thể công trình kiến trúc tâm linh muốn đẹp đòi hỏi rất nhiều yếu tố khác nhau, mỗi một hạng mục đều góp phần tô đẹp hơn cho công trình. Cổng Đá xanh là một hạng mục để tô điểm cho khuôn viên nhà thờ thêm quy mô và cổ kính hơn.
Cổng Đá được làm hoàn toàn từ đá xanh tự nhiên, liền nguyên khối không chắp ghép đảm bảo tính thẩm mỹ và độ bền cho công trình. Có rất nhiều kiểu mẫu và thiết kế cổng hiện nay như: Dạng cổng tò vò; Dạng cổng tam quan hay Dạng cổng tứ trụ (4 cột trụ đá với hai cột trụ ở giữa cao và to hơn hai cột ở ngoài cùng). Nếu phân theo mái thì thường có các mẫu thiết kế Cổng 1 mái; cổng 2 mái và cổng 3 mái là phổ biến, thông dụng hơn cả;
Các dạng cổng này đều phù hợp với các công trình kiến trúc tâm linh. Tùy thuộc vào mục đích xây dựng, ý đồ, kiến trúc thiết kế chung của công trình và nguồn lực của Quý khách mà ĐÁ MỸ NGHỆ THỊNH HƯNG sẽ tư vấn phù hợp nhất cho Quý khách hàng.
Quý khách hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn, báo giá, thiết kế, chế tác, thi công, lắp đặt: Nghệ nhân LÊ QUANG SỸ – 0977.825.888
Một số mẫu Cổng tam quan bằng đá đẹp
Tam quan là từ hán ngữ nghĩa là ba lối đi. Vì vậy cổng tam quan là loại cổng có ba lối đi với một lối lớn ở giữa và hai lối nhỏ hai bên. Đây là kiến trúc cổng đá rất phổ biến ở Việt Nam và nhiều nước phương Đông khác. Cổng tam quan đá là cổng đá có 3 lối đi, Tuy có 3 lối đi nhưng thường người ta chỉ đi qua bằng hai lối nhỏ chứ ít khi đi bằng cổng lớn.
Điều này có thể là ảnh hưởng từ nền văn hóa phong kiến thời xưa. Vì theo ghi chép thì cổng tam quan đã bắt đầu xuất hiện tại các chùa chiền từ thời Lý Trần. Và từ đó cổng tam quan đã là một phần không thể thiếu trong hầu hết các công trình kiến trúc tại Việt Nam.
Mẫu Cổng đá tứ trụ đẹp Thịnh Hưng Ninh Bình
Cổng đá tứ trụ hay Cổng trụ biểu là một dạng của cổng đá theo kiểu tứ trụ nhưng không có mái che. Nhưng vì tứ trụ của trụ biểu cũng tạp thành ba lối đi ở giữa nên đây cũng có thể xem là một dạng biến thể của cổng tam quan.
TOP #100+ Mẫu Cổng đá đẹp hiện nay cho Nhà thờ, Đình, Đền, Từ đường, Khu lăng mộ đá
Tổng hợp Các Câu Đối Cổng đá Hay và Ý nghĩa hiện nay cho Nhà thờ họ, Từ đường, khu Lăng thờ
Câu đối 1. Chữ và âm Hán
德大教傢祖宗盛
功膏開地後世長
Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh,
Công cao khai địa hậu thế trường.
Dịch Nghĩa
Công cao mở đất lưu hậu thế
Đức cả rèn con rạng tổ tông.
Ý nghĩa: nhắc nhở con cháu giữ gìn công lao, đức cả mà ông cha đã rèn luyện, gây dựng, con cháu cố gắng phát huy, làm rạng tổ tông. Có thể khắc ở hai cột chính của cổng;
Câu đối 2. Chữ và âm Hán
本根色彩於花叶
祖考蜻神在子孙
Bản căn sắc thái ư hoa diệp
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
Dịch Nghĩa
Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá
Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con
Ý nghĩa câu đối: Nói lên cội nguồn của tổ tiên, và tương lai phát triển của gia tộc là ở sự phấn đấu, trí hướng của con cháu;
Câu đối 3. Chữ và âm Hán
有開必先明德者遠矣
克昌厥後继嗣其煌之
Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ
Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi
Dịch Nghĩa
Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,
Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.
Ý nghĩa của câu đối 3: Nói lên công lao xây dựng, mở mang và lưu truyền hậu thế của ông cha; con cháu về sau cố gắng tiếp nối, kế thừa và mang lại huy hoàng cho gia tộc;
Câu đối 4. Chữ và âm Hán
木出千枝由有本
水流萬派溯從源
Mộc xuất thiên chi do hữu bản,
Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên
Dịch Nghĩa
Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc
Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn
Ý nghĩa: nguồn gốc của gia tộc, tiên tổ như cây có cội, suối có nguồn.
Câu đối 5. Chữ và âm Hán
梓里份鄉偯旧而江山僧媚
松窗菊徑归来之景色添春
Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ
Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân
Dịch Nghĩa
Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,
Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân
Ý nghĩa: nói lên vẻ đẹp của quê hương, đất nước;
Câu đối 6. Chữ và âm Hán
欲求保安于後裔
須凭感格於先灵
Dục cầu bảo an vu hậu duệ
Tu bằng cảm cách ư tiên linh
Dịch Nghĩa
Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ
Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành
Câu đối 7. Chữ và âm Hán
百世本枝承旧荫
千秋香火壮新基
Bách thế bản chi thừa cựu ấm
Thiên thu hương hoả tráng tân cơ
Dịch Nghĩa
Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
Nền nay vững, để hương khói nghìn thu
Câu đối 8. Chữ và âm Hán
德承先祖千年盛
愊荫兒孙百世荣
Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
Phúc ấm nhi tôn bách thế gia
Dịch Nghĩa
Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh
Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.
Câu đối 9. Chữ và âm Hán
族姓贵尊萬代長存名继盛
祖堂灵拜千年恒在德流光
Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh
Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.
Dịch Nghĩa
Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ
Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng
Câu đối 10. Chữ và âm Hán
祖德永垂千载盛
家风咸乐四时春
Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh
Gia phong hàm lạc tứ thời xuân
Dịch Nghĩa
Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh
Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.
Câu đối 11. Chữ và âm Hán
木本水源千古念
天经地义百年心
Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm
Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm
Câu đối 12. Chữ và âm Hán
萬古功成名顯达
千秋德盛姓繁荣
Vạn cổ công thành danh hiển đạt
Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh
Câu đối 13. Chữ và âm Hán
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;
Hải khoát nan thù cúc dục ân.
Câu đối Nhà thờ tổ hay 14. Chữ và âm Hán
义仁积聚千年盛
福德栽培萬代亨
Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh
Phúc đức tài bồi vạn đại hanh
Câu đối 15. Chữ và âm Hán
父母恩义存天地
祖考蜻神在子孙
Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
Câu đối 16. Chữ và âm Hán
上不负先祖贻流之庆
下足为後人瞻仰之标
Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh
Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu
Dịch Nghĩa
Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,
Dưới nêu gương con cháu noi theo.
Câu đối 17. Chữ và âm Hán
鞠育恩深东海大
生成义重泰山膏
Cúc dục ân thâm Đông hải đại
Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao
Câu đối 18. Chữ và âm Hán
山水蜻高春不盡
神仙樂趣境長生
Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,
Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh
Câu đối cổng lăng mộ gia tộc hay 19. Chữ và âm Hán
象山德基門戶詩禮憑舊蔭
郁江人脈亭皆芝玉惹莘香
Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,
Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.
Dịch Nghĩa
Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,
Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau
Câu đối 20. Chữ và âm Hán
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức
Hải khoát nan thù cúc dục Ân
Câu đối 21. Chữ và âm Hán
先祖芳名留國史
子宗積學繼家風
Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử
Tử tôn tích học kế Gia phong
Câu đối cổng đá nhà thờ hay và ý nghĩa 22. Chữ và âm Hán
祖昔培基功騰山高千古仰
于今衍派澤同海濬億年知
Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,
Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.
Dịch Nghĩa
Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,
Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.
Câu đối 23. Chữ và âm Hán
福生富貴家亭盛
祿進榮華子宗興
Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,
Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.
Câu đối 24. Chữ và âm Hán
學海有神先祖望
書山生聖子孙明
Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,
Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.
Câu đối 25. Chữ và âm Hán
長存事業恩先祖
永福基圖義子孙
Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,
Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.
Câu đối 26. Chữ và âm Hán
祖功開地光前代
宗德栽培喻后昆
Tổ công khai địa quang tiền đại;
Tông đức tài bồi dụ hậu côn.
Dịch Nghĩa
Tổ tiên công lao vang đời trước
Ông cha đức trí tích lớp sau
Câu đối 27. Chữ và âm Hán
功在香村名在譜
福留孙子德留民
Công tại Hương thôn, danh tại phả;
Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.
Câu đối 28. Chữ và âm Hán
鳳求凰百年樂事
男嫁女一代新風
Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sự
Nam giá nữ nhất đại tân phong.
Dịch Nghĩa
Trăm năm vui việc Phượng cầu Hoàng
Một đời đổi mới nam cưới nữ.
Câu đối cổng đá 29. Chữ và âm Hán
紅葉題詩傳厚意
赤繩系足結良緣
Hồng diệp đề thi truyền hậu ý
Xích thằng hệ túc kết lương duyên.
Dịch Nghĩa
Lá thắm đề thơ truyền ý kín
Chỉ hồng chân buộc kết duyên lành.
Câu đối 30. Chữ và âm Hán
花燭交心互勉志
英才攜手共圖強
Hoa chúc giao tâm hỗ miễn chí
Anh tài huề thủ cộng đồ cường.
Dịch Nghĩa
Đuốc hoa lòng kết nên rèn chí
Tài giỏi tay trao quyết đến giầu.
Câu đối 31. Chữ và âm Hán
破舊俗婚事簡辨
樹新風致富爭先
Phá cựu tục hôn sự giản biện
Thụ tân phong chí phú tranh tiên.
Dịch Nghĩa
Bỏ tục xưa, cưới xin đơn giản
Nêu gương mới, lầm giầu là đầu.
Câu đối 32. Chữ và âm Hán
柳暗花明春正半
珠聯碧合影成雙
Liễu ám hoa minh xuân chính bán
Châu liên bích hợp ảnh thành song.
Dịch Nghĩa
Liễu rậm hoa tươi, xuân mới nửa
Châu liền thành chuỗi, ảnh thành đôi.
Câu đối 33. Chữ và âm Hán
宜國宜家新婦女
能文能武好男儿
Nghi quốc nghi gia tân phụ nữ
Năng văn năng vũ hảo nam nhi
Dịch Nghĩa
Thuận nước, thuận nhà, phụ nữ mới
Hay văn, hay vũ, nam nhi tài.
Câu đối 34. Chữ và âm Hán
婚締自由移舊俗
禮行平等樹新風
Hôn đế tự do, bỏ tục xưa
Lễ hành bình đẳng thụ thân phong
Dịch Nghĩa
Hôn nhân tự do, bỏ tục xưa
Giao tiếp bình đẳng, nêu gương mới.
Câu đối 35. Chữ và âm Hán
勤勞手足患懮少
恩愛夫妻歡樂多
Cần lao thủ túc hoạn ưu thiểu
Ân ái phu thê hoan lạc đa
Dịch Nghĩa
Lao động chân tay, lo lắng ít
Ái ân chồng vợ, sướng vui nhiều.
Câu đối 36. Chữ và âm Hán
百年恩愛雙心結
千里姻緣一線牽
Bách niên ân ái song tâm kết
Thiên lý nhân duyên nhất tuyến khiên.
Dịch Nghĩa
Trăm năm ân ái, hai lòng buộc
Ngàn dặm nhân duyên, một sợi ràng.
Câu đối 37. Chữ và âm Hán
愛貌愛才尤愛志
知人知面更知心
Ái mạo ái tài vưu ái chí
Tri nhân tri diện cánh tri tâm.
Dịch Nghĩa
Yêu vẻ, yêu tài, càng yêu chí
Biết người, biết mặt, lại biết lòng.
Câu đối 38. Chữ và âm Hán
作婦須知勤儉好
治家應教紫孫賢
Tác phụ tu tri cần kiệm hảo
Trị gia ưng giáo tử tôn hiền.
Dịch Nghĩa
Làm vợ nên hay cần kiệm giỏi
Trị nhà phải dạy cháu con hiền.
Câu đối 39. Chữ và âm Hán
詩詠河洲鳩喜集
經傳桂里鳳和鳴
Thi vịnh hà châu cưu hỉ tập
Kinh truyền quế lý Phượng hoà minh.
Dịch Nghĩa
Thơ vịnh bãi sông cưu đến họp
Kinh truyền rừng quế Phượng cùng kêu.
Câu đối 40. Chữ và âm Hán
相親相愛青春永
同德同心幸福長
Tương thân tương ái thanh xuân vĩnh
Đồng đức đồng tâm hạnh phúc trường
Dịch Nghĩa
Tương thân, tương ái, thanh xuân mãi
Đồng đức, đồng tâm, hạnh phúc dài.
Câu đối 41. Chữ và âm Hán
容貌心齡雙俊秀
才華事業兩風流
Dung mạo tâm linh song tuấn tú
Tài hoa sự nghiệp lưỡng phong lưu
Dịch Nghĩa
Dung mạo, tâm hồn, đôi tuấn tú
Tài hoa, sự nghiệp, cặp phong lưu.
Câu đối 42. Chữ và âm Hán
互敬互愛互相學習
同德同心同建家庭
Hỗ kính hỗ ái hỗ tương học tập
Đồng đức đồng tâm đồng kiến gia đình.
Dịch Nghĩa
Lẫn kính, lẫn yêu, lẫn giúp học tập
Cùng đức, cùng lòng, cùng xây gia đình.
Câu đối 43. Chữ và âm Hán
同心同德美滿夫婦
克儉克勤幸福鴛鴦
Đồng tâm đồng đức mỹ mãn phu phụ
Khắc kiệm khắc cần hạnh phúc uyên ương
Dịch Nghĩa.
Cùng lòng, cùng đức, vợ chồng mỹ mãn
Biết cần, biết kiệm hạnh phúc uyên ương.
Câu đối 44. Chữ và âm Hán
恩愛夫妻情似青山不老
幸福半侶意如碧水長流
Ân ái phu thê tình tự thanh sơn bất lão
Hạnh phúc bất lữ ý như bích thủy trường lưu
Dịch Nghĩa
Ân ái vợ chồng, tình tựa non xanh trẻ mãi
Hạnh phúc đôi lứa, ý như nước biếc chảy hoài.
Câu đối 45. Chữ và âm Hán
男尊女女尊男男幫助
夫敬妻妻敬夫夫德妻賢
Nam tôn nữ nữ tôn nam nam bang nữ trợ
Phu kính thê thê kính phu phu đức thê hiền.
Dịch Nghĩa
Nam trọng nữ, nữ trọng nam, nam giúp nữ đỡ
Chồng kính vợ, vợ kính chồng, chồng đức, vợ hiền.
Câu đối 46. Chữ và âm Hán
惟求愛永恒一生同伴侶
但愿人長九千里共嬋娟
Duy cầu ái vĩnh hằng nhất sinh đồng bạn lữ
Đản nguyện nhân trường cửu thiên lý cộng thiền quyền.
Dịch Nghĩa
Mong tình yêu vĩnh hằng, một đời cùng đôi lứa
Muốn người lâu hưởng thọ, ngàn dặm với thiền quyên.
Câu đối 47. Chữ và âm Hán
鳥語花香仲春一幅天然畫
賓歡主樂嘉客滿堂錦上花
Điểu ngữ hoa hương xuân nhất bức thiên nhiên hoạ
Tân hoan chủ lại gia khách mãn đường cẩm thượng hoa.
Dịch Nghĩa
Chim hót, hoa hương, một bức thiên nhiên xuân vẽ
Khách vui, chủ sướng đầy nhà rực rỡ gấm hoa.
Câu đối 48. Chữ và âm Hán
鴛鴦對舞
鸞鳳和鳴
Uyên ương đối vũ
Loan phượng hoà minh
Dịch Nghĩa
Uyên ương múa đôi
Loan phượng hoà tiếng.
Câu đối 49. Chữ và âm Hán
月圓花好
鳳舞龍飛
Nguyệt viên hoa hảo
Phượng vũ long phi
Dịch Nghĩa
Trăng tròn hoa đẹp
Phượng múa rồng bay.
Câu đối hay và ý nghĩa về đạo vợ, chồng 50. Chữ và âm Hán
男婚女嫁
夫德妻賢
Nam hôn nữ giá
Phu đức thê hiền
Dịch Nghĩa
Trai cưới gái gả
Chồng đức vợ hiền.
Câu đối 51. Chữ và âm Hán
志同道合
意厚情長
Chí đồng đạo hợp
ý hậu tình trường.
Dịch Nghĩa
Chí cùng ý hợp
Ý sâu tình dài.
Câu đối 52. Chữ và âm Hán
東風入戶
喜氣盈門
Đông phong nhập hộ
Hỉ khí doanh môn
Dịch Nghĩa
Gió đông vào nhà
Khí lành đầy cửa.
Câu đối 53. Chữ và âm Hán
志同道合
花好月圓
Chí đồng đạo hợp
Hoa hảo nguyệt viên.
Dịch Nghĩa
Chí cùng đạo hợp
Hoa đẹp trăng tròn.
Câu đối 54. Chữ và âm Hán
椿影已隨雲氣散
鵑聲猶帶月光寒
Xuân ảnh dĩ tuỳ vân khí tán
Quyên thanh do đới nguyệt quang hàn.
Dịch Nghĩa
Xuân ảnh đã theo cùng vân khí
Quyên thanh như lạnh quyện trăng quang.
Câu đối cổng đá 55. Chữ và âm Hán
花樂萱幃春去早
光寒婺宿夜來沈
Hoa lạc huyên vi xuân khứ tảo
Quang hàn vụ túc dạ lai trầm.
Dịch Nghĩa
Hoa rụng màn huyên xuân đi sớm
Quang hàn sao vụ tối đến chìm.
Câu đối 56. Chữ và âm Hán
寶婺雲迷粧閣冷
萱花霜萎繡幃寒
Bảo vụ vân mê trang các lãnh
Huyên hoa sương uỷ tú vi làn.
Dịch Nghĩa
Sao quí mây mờ trang các lạnh
Hoa huyên sương giá dệt màn hàn.
Câu đối 57. Chữ và âm Hán
萱謝北堂寒霧鎖
婺沈西海暮煙封
Huyên tạ bắc đường hàn vụ toả
Vụ trầm tây hải mộ yên phong.
Dịch Nghĩa
Huyên dã bắc đường sương lạnh khóa
Vụ chìm tây hải khói chiều phong.
Tổng hợp 57 Câu đối Cột đá, Cổng đá Nhà thờ họ phổ biến hiện nay
Quy trình xây Cổng đá Nhà thờ họ, Đình, Đền
Quy trình xây dựng Cổng đá cho Nhà thờ họ là một quá trình đòi hỏi sự tỉ mỉ, chính xác và tôn trọng các giá trị truyền thống. Dưới đây là các bước chính trong quy trình này:
1. Khảo sát và thiết kế
- Khảo sát hiện trường: Đo đạc vị trí, kích thước và điều kiện thực tế của khu vực cần xây cổng.
- Thiết kế cổng đá: Dựa trên yêu cầu của gia đình, truyền thống văn hóa và phong thủy, kiến trúc sư sẽ tạo ra bản vẽ chi tiết về cổng đá. Thiết kế phải đảm bảo sự hài hòa với không gian và kiến trúc của Nhà thờ họ.
2. Chọn đá và gia công
- Lựa chọn loại đá: Đá thường được chọn phải có chất lượng tốt, bền chắc và phù hợp với khí hậu địa phương. Các loại đá phổ biến bao gồm đá xanh, đá trắng, hoặc đá granite.
- Gia công đá: Sau khi chọn loại đá phù hợp, đá sẽ được cắt, đục và chạm khắc theo thiết kế đã duyệt. Công đoạn này đòi hỏi sự khéo léo của người thợ đá để đảm bảo các chi tiết được thực hiện tinh xảo, chính xác.
3. Chuẩn bị nền móng
- Đào móng và đổ bê tông: Nền móng của cổng đá phải được đào sâu và đổ bê tông cốt thép để đảm bảo độ chắc chắn và chịu lực tốt cho cổng.
- Cân chỉnh mặt bằng: Mặt bằng cần được san lấp và làm phẳng để cổng đá có thể lắp đặt dễ dàng và an toàn.
4. Lắp đặt cổng đá
- Vận chuyển và lắp đặt: Các phần của cổng đá sẽ được vận chuyển đến hiện trường và lắp ráp theo bản vẽ thiết kế. Công đoạn này cần sự phối hợp chặt chẽ giữa thợ đá và các kỹ sư để đảm bảo cổng được lắp đặt chính xác, an toàn.
- Hoàn thiện: Sau khi lắp ráp, các chi tiết nhỏ sẽ được hoàn thiện, các mối ghép sẽ được gia cố để đảm bảo tính thẩm mỹ và độ bền vững của cổng.
5. Kiểm tra và bàn giao
- Kiểm tra chất lượng: Sau khi hoàn thành, cổng đá sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo không có lỗi kỹ thuật hay thẩm mỹ nào.
- Bàn giao và bảo hành: Sau khi kiểm tra đạt yêu cầu, cổng sẽ được bàn giao cho gia đình, cùng với các thông tin về bảo hành và hướng dẫn bảo dưỡng.
Quy trình này cần được thực hiện bởi những thợ đá có kinh nghiệm và tay nghề cao để đảm bảo cổng đá không chỉ bền vững mà còn đẹp mắt, mang lại sự trang nghiêm cho Nhà thờ họ.
>>> Xem thêm: Mẫu Cổng đá tam quan đẹp, nguyên khối